Từ "bỏ bê" trong tiếng Việt có nghĩa là không chăm sóc, không quản lý hoặc không quan tâm đến một việc gì đó, dẫn đến kết quả không tốt hoặc có thể gây ra hậu quả xấu. Khi nói rằng ai đó "bỏ bê" một việc, có nghĩa là họ đã không dành thời gian hoặc nỗ lực cần thiết để thực hiện hoặc theo dõi việc đó.
Bỏ bê công việc: Nghĩa là không chăm sóc công việc của mình, dẫn đến hiệu quả công việc kém.
Bỏ bê gia đình: Nghĩa là không quan tâm đến các thành viên trong gia đình.
Bỏ bê việc học: Có thể dùng trong bối cảnh học sinh không chú tâm vào việc học hành.
Bỏ bê sức khỏe: Nghĩa là không chăm sóc cho sức khỏe bản thân.
Lơ là: Nghĩa là không chú ý hoặc không quan tâm đến một việc, tương tự như bỏ bê nhưng có thể không nặng nề bằng.
Thờ ơ: Tương tự, có nghĩa là không quan tâm, không để ý đến điều gì đó.
"Bỏ bê" là một từ thể hiện sự thiếu trách nhiệm hoặc quan tâm đối với một nhiệm vụ hoặc vấn đề nào đó, và thường đi kèm với hậu quả xấu.